Monday, January 25, 2016

TỪ VIẾT TẮT TRONG E-MAIL, CHAT, FACEBOOK


CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG EMAIL, CHAT, FACEBOOK
Tổng hợp các từ tiếng anh viết tắt trong e-mail thường được sử dụng khi viết email, các bạn làm thường xuyên sử dụng email nên biết

TỪ VIẾT TẮT TRONG E-MAIL

Các từ viết tắt có sản trong các trình duyệt e-mail thường được dùng

Cc: Viết tắt của "Carbon Copy" - Sử dụng cc nếu chỉ muốn gửi một bản sao, người được nhận email cc không cần phải trả lời lại.

BCC: Viết tắt của "Blind Carbon Copy" sử dụng Bcc khi bạn muốn gửi cho họ một bản sao, nhưng không cho người khác biết sự hiện diện của e-mail này. Cách này thường không được ưa chuộng do không minh bạch.


Thời xưa chưa có e-mail người ta thường dùng giấy than carbon để copy nhiều bản giống nhau sau đó gửi cho nhiều người. E-mail ngày nay cũng dựa trên khái niệm đó nên có từ "Carbon copy"

FW: forward (chuyển tiếp), dùng ở đầu e-mail khi mình muốn chuyển tiếp nội dung đến ai đó.

FYI: for your information (để/cho bạn biết rằng), dùng ở đầu e-mail khi mình muốn chuyển tiếp nội dung đến ai đó mà chỉ là để cho họ biết thêm thông tin.

PM/AM: Post Meridiem (trước buổi trưa - từ 0 giờ đến 12 giờ ) Ante Meridiem (sau buổi trưa - từ 12 giờ đến 24 giờ) đây là tiếng Latin.

R.S.V.P: répondez s’il vous plaît – tiếng Pháp, có nghĩa là vui lòng xác nhận. Từ này thường gặp ở cuối các thư mời, có nghĩa là người mời muốn được xác nhận rằng bạn sẽ tham dự hay không.

P.S: postscript (tái bút), Post Scriptum – tiếng Latin, thường dùng ở cuối thư để bổ sung thêm thông tin.

Etc: et cetera – tiếng Latin, nghĩa là “vân vân…”.

E.g: exempli gratia – tiếng Latin, nghĩa là “ví dụ như…”.

I.e: id est – tiếng Latin, “có nghĩa là…”.

NB: nota bene – tiếng Latin, có nghĩa là "lưu ý".

ETA: Estimated Time of Arrival – Thường dùng trong ngành giao thông, sân bay, bến tàu để chỉ thời gian dự định mà máy bay, tàu đến nơi.

BTW: by the way – nhân tiện, tiện thể, dùng ở cuối e-mail để hỏi thêm thông tin.

SYL: Viết tắt của "See you late" gặp lại sau

TTYL: viết tắt của "talk to you later" tôi sẽ trao đổi cụ thể với bạn sau.

PLZ: "Please" Xin vui lòng

Asap: As soon as possible" sớm nhất có thể được

Trên đây là các từ thông dụng nhất được sử dụng trong viết email, ngoài ra bạn cũng nên tham khảo một số từ viết tắt khác ở dưới đây

LOL: Laugh out loud Cười to; LMAO: "laugh my ass out" cười to


BRB: "Be right back" Quay lại ngay

BFF: "Best friends forever" Mãi là bạn tốt

OMG: "Oh my God" Ôi Chúa ơi


TTM: to the max - bày trỏ sự cực độ. Boring ttm: - chán cực kỳ

TTYL: talk to you later - nói chuyện sau nhé

WTH: what the hell - cái quái gì thế, lịch sự hơn là WTF

MIA: "missing in action" vốn được dùng trong quân sự, nhưng vui đùa thì có nghĩa là mình không biết người đó ở đâu

ROFL: roll on the floor laughing

RIP: rest in peace

CUT: "See You Tomorrow" hẹn gặp ngày mai. Thường được viết ở cuối thư

AFK: "Away From KeyBoard" Game thủ hay sử dụng khi treo máy.

ASL: "Age - Sex - Local" Age (bao nhiêu tuổi); Sex (giới tính nam hay nữ); Local (sinh sống ở nơi nào). Khi mới gặp nhau hoặc muốn làm quen với ai đó trên mạng, sau từ chào hỏi thông thường người ta hỏi từ này.

TBC: to be confirmed - phải được xát nhận

NGU: "Never give up" không bao giờ từ bỏ

NVM: "Never mind" đừng bận tâm

G9: "good night" chúc ngủ ngon.

TGIF: "Thanks God, it is Friday" ở Tây phương thứ 6 là ngày cuối tuần chuẩn bị được nghĩ ngơi nên cảm thấy thoải mái.

GG: "good game" xin chịu thua, thường được dùng khi chơi game.

NOP: "No problem" không có chi

CUL8R: See you later - hẹn gặp lại sau

CÁCH VIẾT TẮT CHAT, FACEBOOK TRONG TIẾNG ANH BẰNG SỐ

Tuổi trẻ hay dùng các con số như 1, 2, 4, 8 trong đó các số 1, 2, 4 thường được dùng thay thế cho một từ trong tiếng anh (one, two/to/too, four/for).

121: one to one, tức “tay đôi”

m8: mate - cập đôi, bạn đời

w8: w+eight tức weight hoặc wait

L8r: l+eight+r = later

2u = to you

2u2 = to you too

b4 = before

b4n = bye for now

cul8r = see you later

f2f = face to face - đối mặt

g2g = got to go - phải đi rồi

h2 = how to

gr8 = great/grate

ilu2 = I love you too

ily4e = I love you forever

m8 = mate
l8r = later
w8 = wait/weight
w8ing = waiting

Cách viết tắt các cụm từ sao cho chúng tạo thành một từ mới có thể phát âm được

VIP: "very important person" quen quá phải không bạn

WHO: World Health Organisation

TOEFL: "Test of English as a Foreign Language" đọc thành “toe-fol”

ASAP: "as soon as possible"

aka = also known as
bil = brother-in-law anh rể
bion = believe it or not - tin hay không
bol = best of luck mai mắn nhất
eta = estimated time of arrival - thời gian dự kiến đến...
fil = father-in-law cha chồng, cha vợ
foaf = friend of a friend
ga = go ahead
gigo = garbage in garbage out
gowi = get on with it
hand = have a nice day ilu = I love you
ily = I love you
ime = in my experience
imo = in my opinion
inpo = in no particular order
iwik = I wish I knew
jam = just a minute
jit = just in time
kiss = keep it simple stupid
kol = kiss on lips
may = mad about you mil = mother-in-law
nyp = not your problem
pest = please excuse slow typing
rumf = are you male or female?
sah = stay at home
sil = sister-in-law
sit = stay in touch
sot = short of time
sul = see you later
Dùng mẫu tự đồng âm thay cho từ

Tận dụng tính đồng âm của từ là nguyên tắc chính trong các viết tắt đùa nghịch trong email tiếng Anh. Một số từ tiếng Anh đồng âm với tên các mẫu tự trong alphabet, và các mẫu tự này luôn được tận dụng trong email. Chúng không nhiều nên thật ra không thật sự gây khó khăn cho người đọc, nhưng nếu ai đó mất cảnh giác không chú ý thì chúng cũng tạo ra được những bất ngờ thú vị.

b = be/bee
c = see/sea
i = I/eye
cu = see you ic = I see
iou = I owe you
q = queue
k = okay
r = are
t = tea
u = you/ewe
uok = you okay?

Viết tắt ghép các mẫu tự đầu từ của cụm từ

Ðây là quy tắc viết tắt thông dụng của tiếng Anh, một ngôn ngữ luôn luôn nhắm đến tính tiết kiệm và hiệu quả trong giao tiếp. Trong email cách viết tắt này được dùng hết sức thoải mái, gần như là ai thích viết tắt cụm từ nào thì cứ việc chỉ dùng các mẫu tự đầu từ thôi, khiến cho người đọc nhiều khi điên đầu không biết chữ viết tắt có nghĩa gì (và hẳn là người gửi sẽ hết sức thích thú khi thấy người nhận email phải điên đầu với những sản phẩm sáng tạo của mình). Chú ý rằng nhiều khi các từ viết tắt kiểu này còn xen thêm một vài cách viết tắt đã nêu ở trên (chẳng hạn dùng mẫu tự đồng âm) khiến cho chúng càng thêm bí hiểm (như cụm ducwic= do you see what I see?) Nhưng bạn yên tâm, những từ viết tắt này chỉ là những cụm từ mang tính ước lệ hoàn toàn có thể đoán được nếu chú ý kỹ ngữ cảnh xung quanh, và thường chỉ mang nghĩa xã giao, chào hỏi, những nhận xét bên lề, những lời đùa giỡn, chứ không mang thông tin gì quan trọng. Sau đây là một số cụm thông dụng:

aamof = as a matter of fact
afaict = as far as I can tell
aiui = as I understand it
atb = all the best
bbfn = bye bye for now
bbiam = be back in a minute
bbl = be back later
btaicbw = but then again I could be wrong
bttp = back to the point
cmiiw = correct me if I’m wrong
cwyl = chat with you later
damhik = don’t ask me how I know
dtrt = do the right thing
dttah = don’t try this at home
ducwic = do you see what I see? dwisnwid = do what I say not what I do
ftbomh = from the bottom of my heart
fya = for your amusement
fyi = for your information
gfn = gone for now
gg = got to go
gl = good luck
gtg = got to go
gtgn = got to go now
hhok = ha ha only kidding
hoas = hold on a second
hth = hope this helps
iccl = I couldn’t care less

aka = also known as
bil = brother-in-law
bion = believe it or not
bol = best of luck
eta = estimated time of arrival
fil = father-in-law
foaf = friend of a friend
ga = go ahead - đi trước
gigo = garbage in garbage out
gowi = get on with it
hand = have a nice day ilu = I love you
ily = I love you
ime = in my experience
imo = in my opinion
inpo = inKhôngparticular order
iwik = I wish I knew
jam = just a minute
jit = just in time
kiss = keep it simple stupid
kol = kiss on lips
may = mad about you mil = mother-in-law
nyp = not your problem
pest = please excuse slow typing
rumf = are you male or female?
sah = stay at home
sil = sister-in-law
sit = stay in touch
sot = short of time
sul = see you later

iykwim = if you know what I mean iyswim = if you see what I mean
nmp = not my problem
noyb = none of your business
tafn = that’s all for now
tc = take care
tia = thanks in advance
tlc = tender loving care
tmiktliu = the more I know the less I understand
ttbomk = to the best of my knowledge
ttul = talk to you later
ttyl = talk to you later
twimc = to whom it may concern
vh = virtual hug
wdymbt = what do you mean by that?
yhbw = you have been warned

Bạn có thấy dí dỏm và thú vị không? Vâng, bài viết này là fyi và fya, nhưng … gtgn, so bbfn, cwyl, và gl. Hy vọng bạn đang không hỏi wdymbt, nhưng nếu bạn có đang hỏi thì nmp, nên iccl, yhbw! Hhok!

(Sưu tầm)

No comments:

Post a Comment